Câu hỏi: V3 của have là gì?
Trả lời: have – had – had
Những giới từ đi chung với have:
- Have against: không thích, không đồng ý, có ác cảm
Ví dụ: I have nothing against their proposals. (Tôi không có gì phản đối với các đề xuất của họ.)
- Have down as: nghĩ đến ai đó hoặc cái gì một cách cụ thể
Ví dụ: I had her down as a liberal, but I was very wrong. (Tôi đã nghĩ cô ấy là người hào phóng nhưng tôi đã nhầm.)
- Have it in for: giữ ác cảm
Ví dụ: He has had it in for me since I beat him last year. (Anh ta có ác cảm với tôi kể từ khi tôi đánh bại anh ấy năm ngoái.)
- Have off: thời gian nghỉ việc
Ví dụ: I had a couple of days off last week to relax. (Tôi có 2 ngày nghỉ tuần trước để thư giãn.)
Xem thêm: Bảng Động Từ Bất Quy Tắc Đầy Đủ Và Mới Nhất
Các cấu trúc của have với động từ:
- Have + tân ngữ + V-ing / động từ nguyên thể không to: có thể được dùng với nghĩa “yêu cầu/khiến ai làm gì”. Cấu trúc này được dùng chủ yếu trong tiếng Anh Mỹ khi đưa ra chỉ dẫn hay yêu cầu, ra lệnh.
Ví dụ: I’m ready to see Mr Smith. Have him come in, please. (Tôi đã sẵn sàng gặp ông Smith rồi. Cho ông ấy vào đi.)
- Have + tân ngữ + V-ing / động từ nguyên thể không to: còn có thể được dùng để diễn tả việc ai đó trải qua việc gì.
Ví dụ: It’s lovely to have children playing in the garden again. (Thật vui khi lại được thấy những đứa trẻ chơi đùa trong vườn.)
- Have + tân ngữ + phân từ quá khứ: có thể được dùng với nghĩa “khiến/làm cho việc gì được làm bởi ai đó”. Phần tân ngữ + phân từ quá khứ mang nghĩa bị động.
Ví dụ: I’m going to have my hair cut this afternoon. (Chiều nay tớ sẽ đi cắt tóc.)
- I won’t have + tân ngữ + động từ: có thể được dùng với nghĩa “Tôi sẽ không cho phép/để…”
Ví dụ: I won’t have my house turned into a hotel. (Tớ sẽ không để cho nhà tớ bị biến thành cái khách sạn.)
Hôm nay chúng tôi đã cung cấp đến bạn chủ đề “V3 của have là gì?”
Hãy cùng theo dõi website Obieworld để có thể cập nhật được những thông tin hữu ích nhất nhé!