Thì Quá khứ đơn hay còn gọi là Simple Past là một trong những thì đầu tiên mà người học phải nắm thật chắc để diễn tả câu chuyện của mình. Thì Quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Hãy cùng ôn lại ngữ pháp và cách vận dụng của thì Quá khứ đơn ở bài viết này nhé!
1. Cấu trúc của thì Quá khứ đơn
2. Công thức thì Quá khứ đơn với động từ “TO BE”
Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ To Be. Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn dưới đây nhé!
1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý:
- S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)
3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời:
- Yes, S + was/ were.
- No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
- Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ:
- What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
- Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)
3. Công thức thì Quá khứ đơn với động từ thường
1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V2/ed +…
Trong đó:
- S (Subject): Chủ ngữ
- V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)
2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)
Lưu ý: did not = didn’t
Ví dụ:
- They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
- She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.)
3. Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.
Ví dụ:
- Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)
=> Yes, I did./ No, I didn’t. - Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?)
=> Yes, he did./ No, he didn’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
Trả lời: S + V-ed +…
Ví dụ:
- What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
- Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)
4. Cách chia động từ trong thì Quá khứ đơn
Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:
1. Thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
2. Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
3. Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
4. Động từ tận cùng là “y”
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
XEM THÊM TẠI!
Website: https://top10moving.org
Facebook: https://www.facebook.com/Top10moving