Thì hiện tại đơn là gì? có lẽ chính là câu hỏi cơ bản mà bất kỳ ai học tiếng Anh cũng cần phải biết. Dù được cho là kiến thức đơn giản nhưng chúng ta vẫn cần phải hiểu rõ chúng, biết rõ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết,… để có thể sử dụng chúng một cách thành thạo.
KHÁI NIỆM
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một hành động, một sự việc mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Để nhận biết Thì hiện tại đơn là gì bạn có thể căn cứ vào những trạng từ chỉ tần suất như sau: usually(thường), always (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), often (thường, hay), seldom (ít khi), frequently (thường xuyên), rarely (hiếm khi), everyday/week/month (mỗi ngày/tuần/tháng),… để chỉ thói quan lặp đi lặp lại thì chúng ta dùng thì hiện tại đơn.
VD:
- I always drink lots of water – (Tôi thường hay uống nhiều nước)
- My brother rarely plays football with me – (Anh trai tôi hiếm khi chơi bóng đá cùng tôi)
- I play football weekly – (Tôi chơi đá bóng hàng tuần)
- I go swimming once a week – (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần)
Các trường hợp sử dụng thì hiện tại đơn
- Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen:
VD: I often get up at 6 o’clock – (Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 6h sáng)
- Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên:
VD: The earth moves around the Sun – (Trái đất quay quanh mặt trời)
- Diễn tả việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai:
VD: The train leaves at 8 a.m tomorrow – (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai)
CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Thể |
Động từ “tobe” |
Động từ “thường” |
Khẳng định |
He, She, It + is I + am We, You, They + are Ex: I am a student (Tôi là một sinh viên) |
We, You, They + V (nguyên mẫu) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t are not = aren’t Ex: I am not a student (Tôi không phải là một sinh viên) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + …? A:Yes, S + am/ are/ is No, S + am not/ aren’t/ isn’t Ex: Are you a student? Yes, I am / No, I am not
Wh_ + am/ are/ is (not) + S + …? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(nguyên mẫu)…? A:Yes, S + do/ does No, S + don’t/ doesn’t Ex: Does he play soccer? Yes, he does / No, he doesn’t
Wh_ + do/ does(not) + S + V(nguyên mẫu)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý |
– Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ: want – wants, work -works,…
– Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. |
Thông qua những thông tin chúng tôi vừa cung cấp, hy vọng đã giải đáp những thắc mắc xoay quanh vấn đề thì hiện tại đơn là gì? Đối với mảng kiến thức nền tảng và quan trọng như thế này, các bạn hãy ôn luyện để nắm thật rõ nhằm phục vụ cho quá trình học tập và làm việc của mình nhé!