Câu hỏi: Quá khứ phân từ của give là gì?
Trả lời: give – gave – given
Những giới từ đi cùng với give:
- Give away: trao cô dâu cho chú rể trong lễ cưới
Ví dụ: He gave his daughter away and told the groom to look after her. (Ông ấy trao con gái cho chú rể là nói với chú rể rằng hãy chăm sóc con ông.)
- Give away: nói ra một bí mật, thường là vô ý
Ví dụ: She didn‘t give anything away about the party so it came as a complete surprise to me. (Cô ấy chẳng tiết hộ cho tôi một tí gì về buổi tiệc nên nó hoàn toàn bất ngờ đối với tôi.)
- Give away: đưa đứa con ngoài ý muốn cho người khác nuôi
Ví dụ: She had to give her baby away as she couldn’t afford to bring it up. (Cô ấy phải đưa con cho người khác nuôi vì cô ấy không thể kiếm đủ tiền để nuôi nó.)
- Give up: ngừng một thói quen
Ví dụ: I gave up taking sugar in tea and coffee to lose weight. (Tôi ngừng thói quen cho đường vào cà phê để giảm cân.)
- Give way: sụp đỗ, vỡ
Ví dụ: The dam gave way when the floods rose. (Con đập đã sụp đổ khi con lũ dâng lên.)
- Give yourself up: đầu thú trước cảnh sát, cơ quan chức trách
Ví dụ: The gang gave themselves up last night. (Băng đảng này đã đầu thú tối qua rồi.)
- Give of: đóng góp mà không mong được đáp lại, thường là thời gian hoặc tiền
Ví dụ: He give of his free time to help the club. (Anh ấy đóng góp cả quỹ thời gian rảnh của mình để giúp câu lạc bộ.)
- Give off: phát ra sự ô nhiễm hoặc điều gì đó khó chịu
Ví dụ: The police stopped the van because it was giving off a lot of black smoke. (Cảnh sát dừng chiếc xe tải vì nó thải ra quá nhiều khí đen độc.)
Xem thêm: https://jes.edu.vn/bang-dong-tu-bat-quy-tac-tieng-anh-day-du-nhat
Hôm nay chúng tôi đã cung cấp đến bạn chủ đề “Quá khứ phân từ của give là gì?”
Hãy cùng theo dõi website Obieworld để có thể cập nhật được những thông tin hữu ích nhất nhé!