Học tiếng Anh không giới hạn đối tượng. Mọi người trong xã hội luôn cần trao dồi nhiều ngôn ngữ các chuyên môn bằng tiếng Anh vì đây đang là một ngôn ngữ thông dụng nhất. Khắp mọi nơi hiện nay thường xuyên sử dụng những từ vựng tiếng Anh cơ bản để giao tiếp. Chuyên mục ngày hôm nay sẽ làm quen với một từ khóa về lĩnh vực cứu hộ nhé. Mình sẽ giới thiệu cho các bạn trong Tiếng Anh thì “xe cứu hỏa” được hiểu như thế nào. Đó chính là tên thuộc lĩnh vực kinh doanh nào trong tiếng anh nào, vậy được sử dụng nó như thế nào? Nó có những vốn từ chuyên dụng như thế nào? Bài viết này sẽ giúp bạn làm rõ. Mời bạn cùng tham khảo bài viết chi tiết dưới đây nhé!!!
xe cứu hỏa trong Tiếng Anh
1. “XE CỨU HỎA” TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?
Fire truck
Cách phát âm: /ˈfaɪə ˌtrʌk/
Định nghĩa:
Xe cứu hỏa là tên để gọi về một loại xe chuyên dụng dùng hay một trong những loại xe ưu tiên với chức năng để dập tắt các đám cháy. Mục đích chính chuyên dụng của xe dòng xe cứu hỏa là giúp vận chuyển lính cứu hỏa đến một sự cố cũng như mang theo thiết bị cho các hoạt động cứu hỏa và cứu hộ kỹ thuật đến nơi xảy ra hỏa hoạn cần dập tắt hoặc nơi nào đó cần cứu trợ. Một số xe cứu hỏa có chức năng chuyên dụng, như dập tắt đám cháy và cứu hộ cứu nạn mọi người dân trong tình huống nguy cấp.
Loại từ trong Tiếng Anh:
Đây là một danh từ chuyên sử dụng trong lĩnh vực giao thông đặc biệt là chuyên dụng để cứu hộ được hưởng nhiều đặt cách ưu tiên.
Trong tiếng Anh danh từ số ít có thể đếm được và dễ dàng sử dụng trong nhiều trường hợp đặc biệt và thông thường.
Trong cấu trúc của câu mệnh đề, có thể đứng nhiều vị trí khác nhau rất linh hoạt.
- This business enterprise has accumulated enough capital to build a new fire hall, purchase a new fire truck or two, and restore all operations.
- Doanh nghiệp kinh doanh này đã tích lũy đủ vốn để xây dựng một hội trường cứu hỏa mới, mua một hoặc hai chiếc xe cứu hỏa mới và khôi phục lại mọi hoạt động.
- The previous year, a leadership meeting approved $20,000 to purchase a combined four-vehicle fire truck and improved alarm system.
- Năm trước, một cuộc họp bàn bạc của các nhà lãnh đạo đã phê duyệt 20.000 đô la để mua một xe cứu hỏa kết hợp bốn xe và cải tiến hệ thống báo động.
2. CÁCH SỬ DỤNG DANH TỪ “XE CỨU HỎA” VÀO NHỮNG TRƯỜNG HỢP TRONG TIẾNG ANH:
xe cứu hỏa trong Tiếng Anh
Danh từ “xe cứu hỏa” chỉ một loại xe di chuyển màu đỏ có chức năng đặc biệt cứu hộ, chữa cháy trong những trường hợp khẩn cấp sẽ được ưu tiên di chuyển:
- Fire truck can be the first priority when participating in traffic because it holds the responsibility of saving many people at the same time.
- xe cứu hỏa có thể được ưu tiên bậc nhất khi tham gia giao thông vì nó nắm giữ trọng trách cứu hộ cho rất nhiều người trong cùng một lúc.
- What do you think if I want to be a fire truck driver because I love this job so much I did it.
- Bạn nghĩ gì nếu tôi muốn trở thành một nhân viên lái xe cứu hỏa vì tôi vô cùng yêu thích cái nghề này nên tôi đã tiến hành thực hiện nó.
3. DANH TỪ “XE CỨU HỎA” TRONG VỊ TRÍ CẤU TRÚC CỦA MỘT CÂU MỆNH ĐỀ:
xe cứu hỏa trong Tiếng Anh
[TỪ “FIRE TRUCK” ĐƯỢC DÙNG LÀM TRẠNG NGỮ TRONG CÂU MỆNH ĐỀ]
- Not only is the fire truck the priority object, we should know that this is the type of rescue vehicle that should not be obstructed first of all.
- Không những xe cứu hỏa đối tượng ưu tiên, chúng ta tên nên biết được rằng phải xem xét trước tiên đây là loại xe cứu hộ không nên gây cản trở.
Từ “fire truck” trong câu được sử dụng ở vị trí như một trạng ngữ của câu trên.
[TỪ “FIRE TRUCK” ĐƯỢC DÙNG LÀM CHỦ NGỮ TRONG CÂU MỆNH ĐỀ]
- Fire trucks and firefighters are two things that always go hand in hand on all fronts when someone needs help in difficult times.
- Xe cứu hỏa và nhân viên cứu hỏa là hai sự vật luôn song hành cùng nhau trên mọi mặt trận khi ai đó cần đến sự giúp đỡ trong lúc khó khăn.
Từ “fire truck” trong câu được sử dụng với mục đích ở vị trí chủ ngữ trong câu trên.
- A fire truck or ambulance rammed somewhere in the street near my house, adding to my discomfort from having to watch so brutally.
- Một chiếc xe cứu hỏa hoặc xe cứu thương lao ở đâu đó ở ngoài đường gần nhà tôi, làm tôi thêm khó chịu khi phải chứng kiến một cách tàn nhẫn.
Từ “fire truck” trong câu được sử dụng với mục đích ở vị trí chủ ngữ trong câu mệnh đề trên.
[TỪ “FIRE TRUCK” ĐƯỢC DÙNG LÀM TÂN NGỮ TRONG CÂU MỆNH ĐỀ]
- He and his neighbors have pooled together to buy a fire truck to protect people in their area, but the neighbors are suspicious.
- Anh và những người hàng xóm đã tích góp với nhau để mua một chiếc xe cứu hỏa để bảo vệ người dân trong khu vực của họ, nhưng những người hàng xóm lại nghi ngờ.
Từ “fire truck” được dùng trong câu với nhiệm vụ giữ vị của một tân ngữ cho câu mệnh đề trên.
[TỪ “FIRE TRUCK” ĐƯỢC DÙNG LÀM BỔ NGỮ CHO TÂN NGỮ TRONG CÂU]
- The traffic police can know exactly that the fire truck is coming, so don’t worry too much.
- Cảnh sát giao thông có thể biết chính xác rằng xe cứu hỏa đang chạy đến nên chúng ta đừng quá lo lắng.
webwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebwebweb